Huy chương Fields là giải thưởng trao cho hai, ba hoặc bốn nhà toán học dưới 40 tuổi ở mỗi đại hội quốc tế của Liên hiệp quốc tế toán học (IMU) diễn ra mỗi bốn năm một lần. Nó được như là một sự tôn vinh cho các nhà toán học hàng đầu. Nó có một giải thưởng tiền tệ, chẳng hạn trong năm 2006, là 15.000C$(Đôla Canada) (tương đương US$ 15.000 hay €10000). Được thành lập bởi nhà toán học Canada John Charles Fields. Trong lần đầu tiên được trao tặng vào năm 1936, nhà toán học Phần Lan Lars Ahlfors và nhà toán học Hoa Kỳ Jesse Douglas và đã được trao tặng thường xuyên kể từ 1950. Với mục đích của nó là cho công nhận và hỗ trợ cho những nhà nghiên cứu toán học trẻ tuổi có những đóng góp lớn.
Tấm huy chương Fields được tạo ra bởi điêu khắc gia người Canada
R. Tait McKenzieMặt trước của nó là hình Archimedes và câu nói bằng tiếng Latin:
Transire suum pectus mundoque potiri
Dịch sang tiếng Việt là "Vượt lên chính mình và nắm cả thế giới".
Mặt kia của nó khắc dòng chữ
CONGREGATI EX TOTO ORBE MATHEMATICI OB SCRIPTA INSIGNIA TRIBUERE
nghĩa tiếng Việt là "Các nhà toán học khắp nơi trên thế giới được tôn vinh vì các tác phẩm xuất chúng" trên nền là mộ của Archimedes với một hình trụ nội tiếp hình cầu có cùng đường cao và đường kính.
Sau đây là danh sách các nhà toán học đã nhận được giải thưởng cao quý này:
Year | ICM Location | Medalists |
1936 | Oslo, Norway | Lars Ahlfors, Finland Jesse Douglas, USA |
1950 | Cambridge, United States | Laurent Schwartz, France Atle Selberg, Norway |
1954 | Amsterdam, The Netherlands | Kunihiko Kodaira, Japan Jean-Pierre Serre, France |
1958 | Edinburgh, United Kingdom | Klaus Roth, UK René Thom, France |
1962 | Stockholm, Sweden | Lars Hörmander, Sweden John Milnor, USA |
1966 | Moscow, Soviet Union | Michael Atiyah, UK Paul Joseph Cohen, USA Alexander Grothendieck, France Stephen Smale, USA |
1970 | Nice, France | Alan Baker, UK Heisuke Hironaka, Japan Sergei Novikov, Soviet Union John G. Thompson, USA |
1974 | Vancouver, Canada | Enrico Bombieri, Italy David Mumford, USA |
1978 | Helsinki, Finland | Pierre Deligne, Belgium Charles Fefferman, USA Grigory Margulis, Soviet Union Daniel Quillen, USA |
1982 | Warsaw, Poland | Alain Connes, France William Thurston, USA Shing-Tung Yau, USA |
1986 | Berkeley, United States | Simon Donaldson, UK Gerd Faltings, Germany Michael Freedman, USA |
1990 | Kyoto, Japan | Vladimir Drinfel'd, Soviet Union Vaughan F. R. Jones, New Zealand Shigefumi Mori, Japan Edward Witten, USA |
1994 | Zürich, Switzerland | Jean Bourgain, Belgium Pierre-Louis Lions, France Jean-Christophe Yoccoz, France Efim Zelmanov, Russia |
1998 | Berlin, Germany | Richard Borcherds, UK Timothy Gowers, UK Maxim Kontsevich, Russia Curtis T. McMullen, USA |
2002 | Beijing, China | Laurent Lafforgue, France Vladimir Voevodsky, Russia |
2006 | Madrid, Spain | Andrei Okounkov, Russia, Grigori Perelman, Russia — Medal declined Terence Tao, Australia, Wendelin Werner, France |
Table from wikipedia
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét