Bước 1: Tạo bảng tính Excel.
Bước 2: Xác định phạm vi trong bảng tính
Bước 3: Viết mã ASP để đọc file.
Bước 1:
Tạo một thư mục tên là excel trong thư mục C:\Inetpub\wwwroot\ và đó cũng là nơi chúng ta sẽ tạo và lưu file bảng tính Excel.
a. Mở Excel và tạo bảng tính giả sử có các cột SR, NAME, và EMAIL như hình vẽ.
b. Khi chúng ta truy vấn dữ liệu từ bảng tính, chúng ta có thể giới hạn các kết quả bằng cách chọn một hay nhiều cột dữ liệu.
Ví dụ như
SELECT NAME FROM my_range.
Còn trong ví dụ này tôi dùng câu lệnh truy vấn: SELECT * FROM [Sheet1$] (Sheet1 là tên của bảng tính).
Bước 2:
Để xác định phạm vi trong Excel mà chúng ta sẽ xem như là một bảng trong câu lệnh SQL, chọn tất cả các trường có chứa dữ liệu trong đó, bao gồm cả tên cột, sau đó thao tác:Insert > Name > Define > Gõ tên my_range > Nhấn OK > Lưu file này vào đường dẫn C:\inetpub\wwwroot\excel\excel.xls. Đây là bước rất quan trọng nhằm mục đích chúng ta tạo ra bảng dữ liệu để truy xuất nó sau này.
Bước 3:
Bây giờ là lúc chúng ta có file excel và một vùng dữ liệu đã được đặt tên trong đó, chúng ta có thể bắt đầu viết mã ASP. Bạn nhúng đoạn mã sau đây vào trong file .asp rồi chạy file này.
- <%
- ‘ Set Connection Params
- Set oConn = Server.CreateObject("ADODB.connection")
- oConn.Open "Driver={Microsoft Excel Driver (*.xls)}; DriverId=790;DBQ=c:\Inetpub\wwwroot\excel\excel.xls;DefaultDir = C:\Inetpub\wwwroot\excel\"
-
- Set RS=Server.CreateObject("ADODB.recordset")
-
- ‘ Write the SQL Query
- RS.open "SELECT * FROM [Sheet1$]", oConn
-
-
- do until RS.EOF
- Response.Write ( RS("NAME") & " — " & RS("EMAIL") & "")
- RS.movenext
- Loop
-
- ‘Close the recordset/connection
-
- RS.Close
- oConn.Close
- Set RS = Nothing
- %>
Kết quả in ra sẽ được như sau. Rất tuyệt phải không nào? Tất nhiên các bạn có thể tùy biến theo bất cứ cách hiển thị nào mà bạn mong muốn rồi!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét